Mã bưu chính là gì ?
Mã bưu chính, nhiều người còn gọi là mã bưu điện bởi vì chúng ta cần dùng mã này trong việc gửi bưu phẩm, thư từ từ nơi này đến nơi khác. Trên thế giới mỗi quốc gia đều có mã riêng.
Năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia và sử dụng đến hiện tại 2022
Mã bưu chính (cũng có thể gọi là mã zip, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,…) là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, ở Việt Nam Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST.
Mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Mã bưu chính – Mã Zip Việt Nam Mới
Mã bưu chính ở Việt Nam 2018 là 1 dãy số bao gồm 5 chữ số:
- Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
- Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa mã bưu chính quốc gia, thực tế là Việt Nam chỉ có các đầu số điện thoại mà thế giới có thế liên lạc với người Việt, khi thêm các số phía trước : 084, +84…. và số điện thoại gọi từ quốc tế +840912345678.
Mã bưu chính Việt Nam cấp thành phố, cấp tỉnh 2022:
Để tìm nhanh bạn có thể dùng Ctrl + F trên máy tính hoặc sử dụng mục lục trên điện thoại.
Tên Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
---|---|
An Giang |
90000 |
Bắc Giang |
26000 |
Bắc Kạn |
23000 |
Bạc Liêu |
97000 |
Bắc Ninh |
16000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
78000 |
Bến Tre |
86000 |
Bình Định |
55000 |
Bình Dương |
75000 |
Bình Phước |
67000 |
Bình Thuận |
77000 |
Cà Mau |
98000 |
Cần Thơ |
94000 |
Cao Bằng |
21000 |
Da Nang |
50000 |
Đắk Lắk |
63000 – 64000 |
Đắk Nông |
65000 |
Điện Biên |
32000 |
Đồng Nai |
76000 |
Đồng Tháp |
81000 |
Gia Lai |
61000 – 62000 |
Hà Giang |
20000 |
Hà Nam |
18000 |
Hà Tĩnh |
45000 – 46000 |
Hải Dương |
03000 |
Hải Phòng |
04000 – 05000 |
Hà Nội |
10000 – 14000 |
Hậu Giang |
95000 |
Hòa Bình |
36000 |
TP. Hồ Chí Minh |
70000 – 74000 |
Hưng Yên |
17000 |
Khánh Hòa |
57000 |
Kiên Giang |
91000 – 92000 |
Kon Tum |
60000 |
Lai Châu |
30000 |
Lâm Đồng |
66000 |
Lạng Sơn |
25000 |
Lào Cai |
31000 |
Long An |
82000 – 83000 |
Nam Định |
07000 |
Nghệ An |
43000 – 44000 |
Ninh Bình |
08000 |
Ninh Thuận |
59000 |
Phú Thọ |
35000 |
Phú Yên |
56000 |
Quảng Bình |
47000 |
Quảng Nam |
51000 – 52000 |
Quảng Ngãi |
53000 – 54000 |
Quảng Ninh |
01000 – 02000 |
Quảng Trị |
48000 |
Sóc Trăng |
96000 |
Sơn La |
34000 |
Tây Ninh |
80000 |
Thái Bình |
06000 |
Thái Nguyên |
24000 |
Thanh Hóa |
40000 – 42000 |
Thừa Thiên Huế |
49000 |
Tiền Giang |
84000 |
Trà Vinh |
87000 |
Tuyên Quang |
22000 |
Vĩnh Long |
85000 |
Vĩnh Phúc |
15000 |
Yên Bái |
33000 |
Mã bưu điện đến cấp huyện xã?
Nếu bạn muốn tra cứu cụ thể hơn đến từng đơn vị cấp xã thì có thể truy cập vào đây:
Ví dụ mình muốn tìm mã bưu cục huyện Quế Võ thì sau khi truy cập vào website trên bạn nhập từ quế võ và tìm kiếm:
Sau đó sẽ ra nhiều kết quả, bạn chỉ cần chọn đúng nơi bạn muốn tìm và nhìn vào các sô thể hiện mã bưu cục:
Chúc bạn tìm chính xác và được việc!
Mã bưu chính Tại Việt Nam Cũ (6 số)
6 chữ số:
- Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
- Số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn
- Số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
1 |
An Giang |
880000 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
790000 |
3 |
Bạc Liêu |
960000 |
4 |
Bắc Kạn |
260000 |
5 |
Bắc Giang |
230000 |
6 |
Bắc Ninh |
220000 |
7 |
Bến Tre |
930000 |
8 |
Bình Dương |
820000 |
9 |
Bình Định |
590000 |
10 |
Bình Phước |
830000 |
11 |
Bình Thuận |
800000 |
12 |
Cà Mau |
970000 |
13 |
Cao Bằng |
270000 |
14 |
Cần Thơ |
900000 |
15 |
Đà Nẵng |
550000 |
16 |
Đắk Lắk |
630000 |
17 |
Đắk Nông |
640000 |
18 |
Điện Biên |
380000 |
19 |
Đồng Nai |
810000 |
20 |
Đồng Tháp |
870000 |
21 |
Gia Lai |
600000 |
22 |
Hà Giang |
310000 |
23 |
Hà Nam |
400000 |
24 |
Hà Nội |
100000 đến 150000 |
25 |
Hà Tĩnh |
480000 |
26 |
Hải Dương |
170000 |
27 |
Hải Phòng |
180000 |
28 |
Hậu Giang |
910000 |
29 |
Hòa Bình |
350000 |
30 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
700000 đến 760000 |
31 |
Hưng Yên |
160000 |
32 |
Khánh Hoà |
650000 |
STT |
Tỉnh/Thành |
Mã bưu chính |
---|---|---|
33 |
Kiên Giang |
920000 |
34 |
Kon Tum |
580000 |
35 |
Lai Châu |
390000 |
36 |
Lạng Sơn |
240000 |
37 |
Lào Cai |
330000 |
38 |
Lâm Đồng |
670000 |
39 |
Long An |
850000 |
40 |
Nam Định |
420000 |
41 |
Nghệ An |
460000 đến 470000 |
42 |
Ninh Bình |
430000 |
43 |
Ninh Thuận |
660000 |
44 |
Phú Thọ |
290000 |
45 |
Phú Yên |
620000 |
46 |
Quảng Bình |
510000 |
47 |
Quảng Nam |
560000 |
48 |
Quảng Ngãi |
570000 |
49 |
Quảng Ninh |
200000 |
50 |
Quảng Trị |
520000 |
51 |
Sóc Trăng |
950000 |
52 |
Sơn La |
360000 |
53 |
Tây Ninh |
840000 |
54 |
Thái Bình |
410000 |
55 |
Thái Nguyên |
250000 |
56 |
Thanh Hoá |
440000 đến 450000 |
57 |
Thừa Thiên-Huế |
530000 |
58 |
Tiền Giang |
860000 |
59 |
Trà Vinh |
940000 |
60 |
Tuyên Quang |
300000 |
61 |
Vĩnh Long |
890000 |
62 |
Vĩnh Phúc |
280000 |
63 |
Yên Bái |
320000 |
Xem Thêm:
Khi bạn muốn gửi hoặc nhận bưu phẩm hãy hỏi rõ bên vận chuyển các mã này thêm một lần nữa để tránh thất lạc.